Nghành : | Ngành có dây Sống Chordata |
Lớp : | Lớp Thú - Mammalia |
Bộ : | Linh trưởng - Primates |
Họ | Họ Khỉ Cựu thế giới Cercopithecidae |
Loài | Khỉ mặt đỏ |
Nội dung chi tiết |
Mô tả: Dài thân: 485 - 635mm, dài đuôi: 37 - 38mm, dài bàn chân sau: 145 – 177mm. Trọng lượng 8 - 12kg. Mặt phần lớn có màu đỏ. Lưng màu nâu đỏ tới nâu sẫm. Lông trên đỉnh đầu thường toả ra các phía xung quanh. Lông ở hai bên má toả ra phía sau. Khỉ mặt đỏ có đuôi to, ngắn, không quá 1/3 dài bàn chân sau. Phần dưới của bụng bao giờ cũng nhạt hơn phía trên. Dương vật của con đực trưởng thành dài khác thường. Điểm nổi bật là chai mông to, không có lông. Sinh học - Sinh thái học: Khỉ mặt đỏ thường sống trong rừng già, trên núi đá và núi đất. Sống thành đàn 10 - 30 con, con đực to khỏe làm đầu đàn. Hoạt động kiếm ăn ban ngày, di chuyển trên cây và cả trên mặt đất. Thức ăn là lá, hạt và động vật kể cả côn trùng, chim và trứng. Sinh sản gần như quanh năm. Mỗi lứa đẻ 1 con. Thời gian mang thai 178 ngày. Tuổi thọ khoảng 30 năm. Phân bố: Việt Nam Khỉ mặt đỏ phân bố rộng khắp cả nước: Trên Thế giới loài này phân bố ở Nam và Đông nam Á. Giá trị: Khỉ mặt đỏ có giá trị làm thuốc, khoa học, xuất khẩu. Tình trạng bảo tồn: Theo sách đỏ Thế giới IUCN, 2009: UV Theo Sách đỏ Việt Nam (2007): UV Nghị định 32/2006/NĐ-CP: IIB Biện pháp bảo vệ: Cấm săn bắn, bẫy bắt, buôn bán và nuôi nhốt |
Đang truy cập : 1
Hôm nay : 58
Tháng hiện tại : 22230
Tổng lượt truy cập : 1730139