Nghành : | Ngành có dây Sống Chordata |
Lớp : | Lớp Thú - Mammalia |
Bộ : | Linh trưởng - Primates |
Họ | Họ Khỉ Cựu thế giới Cercopithecidae |
Loài | Khỉ đuôi dài |
Nội dung chi tiết |
Mô tả: Trọng lượng cơ thể 5 - 7 kg, dài thân 500 - 550mm. Màu sắc lông có thể biến đổi theo tuổi, theo mùa và có thể theo nơi sinh sống nhưng cơ bản là nâu xám hay nâu phớt đỏ. Lông trên đầu mọc hướng về sau. Thường có mào. Mặt có màu hồng. Con đực lớn thường có hai chỏm lông trắng trên miệng ở hai bên như bộ ria. Con cái có lông quanh mồm thưa hơn. Con non sinh ra có màu đen. Đuôi dài và được phủ lông tốt, chiều dài đuôi thường đạt 3/4 hoặc hơn so với chiều dài cơ thể. Đuôi tròn, to khỏe, mập gốc. Sinh học – Sinh thái học: Sống trong rừng rậm nguyên sinh, thứ sinh, rừng tre nứa, rừng thường xanh, rừng thưa. Leo trèo giỏi. Rất thích nước và tắm nước. Không những bơi tốt mà còn lặn giỏi. Kiếm ăn ngày. Thức ăn các loại quả cây rừng, cá, thân mềm. Thời gian mang thai 160 - 170 ngày. Tuổi thọ 37 - 38 năm. Thường sống thành đàn. Phân bố: Việt Nam Khỉ đuôi dài phân bố ở các tỉnh từ Thừa Thiên - Huế trở vào tới Kiên Giang. Thế giới Khỉ đuôi dài phân bố ở Nam và Đông nam Á. Giá trị: Làm thuốc, làm vật mẫu, xuất khẩu. Tình trạng bảo tồn: Theo sách đỏ Thế giới IUCN, 2009: LR Theo Sách đỏ Việt Nam (2007): LR/nt. Nghị định 32/2006/NĐ-CP: IIB. Theo sách đỏ Thế giới IUCN, 2009: UV Theo Sách đỏ Việt Nam (2007): UV Nghị định 32/2006/NĐ-CP: IIB Biện pháp bảo vệ: Cấm săn bắn, bẫy bắt, buôn bán và nuôi n |
Đang truy cập : 3
Hôm nay : 317
Tháng hiện tại : 22489
Tổng lượt truy cập : 1730398